Trong bài đăng này, bạn sẽ tìm thấy 21 chiến lược giao dịch cơ bản phổ biến nhất đã ảnh hưởng đến rất nhiều hệ thống giao dịch định lượng và thuật toán thành công. Các chiến lược này là các phương pháp giao dịch có hệ thống đã được chứng minh, không chỉ được thực hiện bởi các nhà giao dịch thuật toán riêng lẻ mà còn được nằm trên bàn giao dịch định lượng của các quỹ phòng hộ và các tổ chức tài chính khác.
Như bạn có thể đã thấy bây giờ, rất khó để tìm thấy nguồn cảm hứng khi cố gắng thiết kế hệ thống giao dịch tự động tiếp theo của bạn. Đôi khi bạn bị mắc kẹt với những gì bạn đã biết và tâm trí của bạn không thể vượt ra khỏi những giới hạn này.
Đừng lo lắng! Dưới đây bạn sẽ tìm thấy danh sách 21 chiến lược giao dịch phổ biến nhất mà bạn có thể sử dụng để bắt đầu lại ý tưởng của mình.
Nội dung
Chiến lược giao dịch Alpha
Chiến lược giao dịch Alpha được sinh ra khi các nhà giao dịch cố gắng đạt được lợi thế bằng phương pháp khai thác dữ liệu và hệ thống nghiên cứu tự động. Một Alfa là tất cả chiến lược giao dịch bắt nguồn từ “hệ thông này” có lợi nhuận đáp ứng được kỳ vọng. Tuy nhiên các “hệ thống riêng lẻ” này thường xuyên không đáp ứng được kỳ vọng, vì vậy chúng được kết hợp thành một tổ hợp các Alfa, còn được gọi là chiến lược “kết hợp Alpha”.
Giao dịch linh hoạt (Carry trade)
Giao dịch linh hoạt là một trong những chiến lược giao dịch phổ biến nhất. Nó dựa trên lợi nhuận thu được từ chênh lệch lãi suất giữa hai loại tiền tệ. Trong chiến lược mua bán chênh lệch ngụ ý rằng các loại tiền tệ có lãi suất cao sẽ mất giá so với các loại tiền tệ có lãi suất thấp. Trong chiến lược giao dịch chênh lệch giá cơ bản, nhà giao dịch bán kỳ hạn ngắn đối với các loại tiền tệ được báo giá cao (tỷ giá hối đoái kỳ hạn vượt quá tỷ giá hối đoái giao ngay) và ngược lại. Chiến lược này không phải là kinh doanh chênh lệch giá không có rủi ro, bởi vì có khả năng tỷ giá hối đoái đột ngột thay đổi và nhà giao dịch phải đối mặt với rủi ro tỷ giá hối đoái.
Triangular Arbitrage
Kinh doanh chênh lệch giá tam giác là một chiến lược giao dịch dựa trên việc mở các vị thế trong 3 cặp tiền tệ. Ví dụ: EURUSD, USDJPY và EURJPY. Hệ thống này dựa vào việc nắm bắt sự khác biệt (cơ hội kinh doanh chênh lệch giá) xảy ra bởi các vị trí đối lập trong đó tỷ giá của một cặp tiền tệ khác với tỷ giá chéo giữa hai cặp còn lại. Ví dụ: nếu kết quả đổi EUR sang USD khác với kết quả đổi EUR sang JPY và JPY sang USD thì có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá.
Commodity Futures Contracts Roll Yields
Commodity futures contracts roll yields là một chiến lược nhằm đạt được lợi nhuận từ sự bù hoãn bán (tình huống trong đó giá tương lai hay giá kỳ hạn của một hàng hóa thấp hơn giá giao ngay được dự kiến trong tương lai cho hàng hóa đó) hoặc bù hoãn mua (tình huống trong đó giá tương lai hay giá kỳ hạn của một hàng hóa cao hơn giá giao ngay được dự kiến trong tương lai cho hàng hóa đó) xảy ra giữa các kỳ hạn của các hợp đồng tương lai khác nhau. Roll yields xảy ra từ các vị thế tương lai tái cân bằng. Khi một hợp đồng tương lai sắp hết hạn, nó cần được thay thế bằng một hợp đồng tương lai khác có thời hạn dài hơn. Nếu giá của hợp đồng tương lai trước cao hơn giá tương lai của tháng tiếp theo, thì có sự bù hoãn bán. Nếu ngược lại – giá của hợp đồng tương lai trước thấp hơn giá của giá tương lai của tháng tiếp theo, thì sẽ có bù hoãn mua.
Trải dài kỳ hạn (calendar spread)
Trong các thị trường tương lai hàng hóa, các hợp đồng kỳ hạn ngắn phản ứng với cung và cầu thay đổi nhanh hơn so với các hợp đồng kỳ hạn dài trong hầu hết thời gian. Do đó, một nhà giao dịch có thể thực hiện một chiến lược giao dịch, được gọi là trải dài kỳ hạn nhằm mục đích thu lợi từ chênh lệch. Có hai loại . Dàn trải kỳ hạn giá lên dựa trên việc mua hợp đồng tương lai kỳ hạn gần và bán hợp đồng tương lai các kỳ hạn xa hơn. Biên độ tương lai gấu thì ngược lại – bạn bán hợp đồng kỳ hạn gần và mua hợp đồng kỳ hạn xa hơn.
Convertible Arbitrage
The convertible arbitrage là chiến lược dựa trên trái phiếu chuyển đổi. Trái phiếu chuyển đổi là một loại chứng khoán có các đặc tính kết hợp cho phép nhà đầu tư tùy chọn chuyển đổi trái phiếu từ một công cụ có thu nhập cố định thành vốn chủ sở hữu. Sự chuyển đổi này xảy ra theo tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu được xác định trước khi giá cổ phiếu đạt đến một mức nhất định (được gọi là giá chuyển đổi). Chiến lược convertible arbitrage dựa trên việc mua trái phiếu chuyển đổi và bán khống cổ phiếu cơ bản.
Phân tích tâm lý
Chiến lược phân tích tâm lý dựa trên việc trích xuất các tín hiệu giao dịch bằng thuật toán máy tính áp dụng cho dữ liệu mạng xã hội. Quá trình bắt đầu với việc thu thập các bài đăng trên phương tiện truyền thông xã hội (thường xuyên nhất là các tweet) có chứa ít nhất một từ khóa được liệt kê trong từ vựng trong một khung thời gian được xác định trước. Bước thứ hai là làm sạch dữ liệu. Sau khi hoàn thành, dữ liệu được xử lý thêm bằng các thuật toán máy tính nhằm trích xuất các mô hình có thể được sử dụng để dự đoán biến động giá theo tâm lý của công chúng.
Trên đây là tóm tắt 21 chiến lược giao dịch mà các tổ chức hay xử dụng, trong thực tế các hệ thống này đều vô cùng phức tạp và nếu muốn hiểu sâu hơn các bạn bắt buộc phải hỏi “người trong cuộc” hoặc có được một quá trình tìm hiểu nghiêm túc. Tuy nhiên, chúng tôi hy vọng rằng những bài đăng vừa qua sẽ giúp ích cho bạn.
Xem thêm:
21 chiến lược giao dịch mà mọi nhà giao dịch chuyên nghiệp nên học để thành công (P1)
21 chiến lược giao dịch mà mọi nhà giao dịch chuyên nghiệp nên học để thành công (P2)